Hiện nay, pháp luật Việt Nam đã có nhiều mở cửa cho nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia lĩnh vực bất động sản. Tuy nhiên, pháp luật vẫn quy định các điều kiện đầu tư, phạm vi đầu tư kinh doanh nhất định đối với nhà đầu tư nước ngoài. Hãy tìm hiểu các quy định đó qua bài viết sau đây.
Cơ sở pháp lý
- Luật Đầu tư 2014;
- Luật Doanh nghiệp 2014;
- Luật Kinh doanh bất động sản 2014;
- Nghị định 76/2015/NĐ-CP;
- Thông tư 11/2015/TT-BXD;
- Thông tư 28/2016/TT-BXD.
Các ngành nghề kinh doanh bất động sản mà nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký
– Kinh doanh bất động sản;
– Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản;
– Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.
Phạm vi hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản
– Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại;
– Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua;
– Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;
– Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua;
– Đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất.
Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh bất động sản tại Việt Nam
Điều kiện đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản
Phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng Việt Nam. Khác với công ty vốn 100% Việt Nam các nhà đầu tư chỉ cần kê khai mức vốn từ 20 tỷ đồng trở lên nhưng đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài ngoài việc nhà đầu tư nước ngoài phải kê khai vốn từ 20 tỷ đồng trở lên thì nhà đầu tư phải chứng minh năng lực tài chính tương ứng với vốn điều lệ của công ty thông qua các hình thức sau:
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân góp vốn đầu tư:
– Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn điều lệ công ty là 20 tỷ đồng (Nếu là Ngân hàng nước ngoài xác nhận nhà đầu tư cần cung cấp bản sao công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, công ty nước ngoài góp vốn đầu tư:
Nhà đầu tư cần cung cấp bản sao một trong các tài liệu sau:
– Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ tương ứng với nguồn vốn dương là 20 tỷ đồng Việt Nam;
– Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương đương là 20 tỷ đồng Việt Nam.
(Nhà đầu tư nước ngoài cần cung cấp bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
Điều kiện đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản;
Doanh nghiệp kinh doanh môi giới bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Người có chứng chỉ phải là người Việt Nam. Do đó, công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tuyển dụng nhân sự Việt Nam có chứng chỉ hành nghề để thực hiện kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
Lưu ý: Người có chứng chỉ môi giới bất động sản có thể là chủ sở hữu công ty hoặc nhân viên công ty được bổ nhiệm chức vụ quản lý doanh nghiệp;
Điều kiện đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.
Riêng đối với dịch vụ kinh doanh sàn giao dịch bất động sản công ty phải xin phép thành lập sàn giao dịch bất động sản tương tự như công ty vốn Việt Nam.
Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài
– Sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
– Người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
– Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ giao dịch ổn định trên 12 tháng. Nếu có thay đổi phải thông báo cho Sở Xây dựng và khách hàng biết;
– Sàn giao dịch bất động sản phải có diện tích tối thiểu là 50m2 và trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động.
Hồ sơ xin thành lập sàn giao dịch bất động sản hoạt động
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
– Quy chế hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
– Danh sách và bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề môi giới của tất cả các nhân viên môi giới bất động sản;
– Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản của người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản;
– Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hoàn thành khóa học về quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản của người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản (nếu có);
– Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh về địa điểm và diện tích của sàn giao dịch bất động sản như hợp đồng thuê nhà, thu trụ sở;
– Bản sao có chứng thực các giấy tờ về thành lập sàn giao dịch bất động sản (bao gồm: Quyết định thành lập sàn giao dịch bất động sản; Quyết định bổ nhiệm người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản).
Các loại giấy tờ nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị để thành lập công ty bất động sản tại Việt Nam
Đối với nhà đầu tư là cá nhân người nước ngoài
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân (Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
– Hợp đồng thuê trụ sở và Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
Đối với nhà đầu tư là công ty nước ngoài là công ty nước ngoài
– Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức (Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
– Hộ chiếu công chứng của người đại diện theo pháp luật của công ty tại nước ngoài (Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
– Hộ chiếu công chứng của giám đốc – người đại diện theo pháp luật công ty tại Việt Nam (Nếu là người nước ngoài Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
– Điều lệ công ty nước ngoài (Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
– Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
Nhà đầu tư cần nắm vững các quy định về điều kiện kinh doanh bất động sản để tránh những trường hợp vi phạm luật khi hoạt động tại Việt Nam. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp, bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi để được giải đáp, hỗ trợ miễn phí.