Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành

Dieu Kien Kinh Doanh Dich Vu Lu Hanh 1

Kinh doanh dịch vụ lữ hành là hoạt động kinh doanh có điều kiện, được quy định trong Luật Du lịch và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch. Hoạt động này đòi hỏi doanh nghiệp phải có kiến thức chuyên môn để tổ chức thực hiện các tua du lịch một cách tốt nhất. Đồng thời có đầy đủ năng lực tài chính để xử lý những vấn đề phát sinh liên quan. Nhằm bảo vệ quyền lợi của những khách hàng sử dụng dịch vụ.

Dịch vụ lữ hành

Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác.

Ngày nay, đi du lịch là nhu cầu cơ bản, chính đáng của tất cả mọi người, đem lại những trải nghiệm khám phá thú vị. Để một chuyến du lịch có thể diễn ra xuôn xẻ, dễ dàng và tiết kiệm chi phí, chúng ta thường tìm đến các tổ chức chuyên nghiệp chuyên tổ chức các chuyến di du lịch. Đó chình là các công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Theo định nghĩa tại Luật Du lịch 2017, Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.

Kinh doanh dịch vụ lữ hành bao gồm hai loại, cụ thể là:

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa, đến những địa điểm du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế: Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

Dieu Kien Kinh Doanh Dich Vu Lu Hanh 1

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

Tùy thuộc vào phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành mà công ty lữ hành phải có loại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành tương ứng.

Giấy phép Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Nếu công ty lữ hành chỉ cung cấp dịch vụ cho khách du lịch Việt Nam để đi du lịch tại các điểm du lịch trong lãnh thổ Việt Nam thì cần có Giấy phép Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Giấy phép Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Giấy phép Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được cấp cho  công ty lữ hành thực thuộc một trong các trường hợp sau:

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài.

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

» Tham khảo thêm: Dịch vụ giấy phép lữ hành

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành

Thực hiện hoạt động lữ hành có thể gây tác động lớn đối với sức khỏe, tính mạng, tài sản của du khách. Do đó, pháp luật quy định những điều kiện chặt chẽ đối với các công ty kinh doanh dịch vụ này. Theo Luật Du lịch 2017, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành cần đáp ứng các điều kiện như sau:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng. Mức ký quỹ là 100 triệu đồng (Được giảm còn 20 triệu đồng theo quy định tại Nghị định 94/2021/NĐ-CP, đến 31/12/2023).

– Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

– Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng. Mức ký quỹ đối với kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cụ thể như sau:

+ Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250 triệu đồng (Được giảm còn 50 triệu đồng theo quy định tại Nghị định 94/2021/NĐ-CP, đến 31/12/2023).

+ Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500 triệu đồng (Được giảm còn 100 triệu đồng theo quy định tại Nghị định 94/2021/NĐ-CP, đến 31/12/2023).

+ Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500 triệu đồng (Được giảm còn 100 triệu đồng theo quy định tại Nghị định 94/2021/NĐ-CP, đến 31/12/2023).

– Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là gì?

Theo Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Luật Du lịch, Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Chuyên ngành về lữ hành là gì?

Chuyên ngành về lữ hành quy định tại điểm c Khoản 1 và điểm c Khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch bao gồm một trong các chuyên ngành sau:

– Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

– Quản trị lữ hành;

– Điều hành tour du lịch;

– Marketing du lịch;

– Du lịch;

– Du lịch lữ hành;

– Quản lý và kinh doanh du lịch.

Hồ sơ đăng ký Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

Hồ sơ đăng ký Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa theo mẫu.

– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.

– Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

– Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định.

Hồ sơ đăng ký Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu.

– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.

– Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định.

– Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Trình tự thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

Cơ quan thụ lý hồ sơ: Tổng cục Du lịch

Trình tự thủ tục được thực hiện như sau:

– Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (Nội địa hoặc quốc tế) nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, áp dụng cho cả kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế:

– Cấp mới: 3.000.000 đồng/giấy phép

– Cấp đổi: 2.000.000 đồng/giấy phép;

– Cấp lại: 1.500.000 đồng/giấy phép.

Một số lưu ý về kinh doanh dịch vụ lữ hành

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa (không áp dụng đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài).
– Sau thời gian được ưu đãi về mức tiền ký quỹ theo Nghị định 94/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp lữ hành cần thực hiện lại việc ký quỹ theo mức ký quỹ tại Nghị định 168/2017/NĐ-CP.
Trên đây là nội dung quan trọng về hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành. Các doanh nghiệp cần nằm rõ và thực hiện đúng pháp luật để tránh những rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.

 

 

Hỗ trợ tư vấn 24/7 

LUAT360 (11)