Thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ

Thanh Lap Cong Ty Von Nuoc Ngoai Kinh Doanh Van Tai Hang Hoa Duong Bo 1

Thị trường vận tải hàng hóa ở Việt Nam hiện đang có tốc độ phát triển mạnh mẽ, là cơ hội lớn để các nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư kinh doanh. Nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng điều kiện gì? Làm thế nào để thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ? Trình tự thực hiện thủ tục ra sao?… Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn đọc về vấn đề này qua bài viết sau đây.

Căn cứ pháp lý

  • Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam khi gia nhập WTO;
  • Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (AFAS) và các gói cam kết chung;
  • Luật Đầu tư 2014;
  • Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Luật Thương mại 2005;
  • Nghị định 140/2007/NĐ-CP quy định chi tiết luật thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc;
  • Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
  • Luật Giao thông đường bộ 2008;
  • Các văn bản dưới luật liên quan khác.

Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ của nhà đầu tư nước ngoài

Theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ 2008, vận tải đường bộ là hoạt động sử dụng phương tiện giao thông đường bộ để vận chuyển người, hàng hóa trên đường bộ. Như vậy, vận tải hàng hóa đường bộ là hoạt động vận chuyển các loại hàng hóa bằng các loại phương tiện như: xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự;…

Theo biểu cam kết WTO và AFAS, thì dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ (CPC 7123) có các điều kiện dành cho nhà đầu tư nước ngoài như sau:

Về hình thức đầu tư

Theo cam kết tại Biểu cam kết WTO, AFAS và Nghị định 140/2007/NĐ-CP thì nhà đầu tư nước ngoài phải đầu tư dưới hình thức liên doanh với đối tác Việt Nam để kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ. Nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn hình thức đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của công ty hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ tại Việt Nam.

Về giới hạn vốn góp sở hữu

– Theo WTO: Đối với các nhà đầu tư đến từ các quốc gia và vùng lãnh thổ là thành viên của WTO thì tỷ lệ vốn góp sở hữu tối đa của nhà đầu tư nước ngoài trong liên doanh là 51%.

– Theo AFAS: Đối với các nhà đầu tư đến từ các quốc gia thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thì tỷ lệ vốn góp sở hữu tối đa của nhà đầu tư nước ngoài trong liên doanh là 70%.

Về đội ngũ tài xế

Toàn bộ đội ngũ tài xế làm việc tại doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ phải là các cá nhân có quốc tịch Việt Nam.

Để tiến hành việc đầu tư kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn một trong hai cách thức sau:

– Thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ

– Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của công ty hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ tại Việt Nam

Xem thêm: >>> Trình tự đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài

Thanh Lap Cong Ty Von Nuoc Ngoai Kinh Doanh Van Tai Hang Hoa Duong Bo 1

Thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ

Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao bao cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án;
  • Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì nộp giải trình về sử dụng công nghệ.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.

Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tham khảo: >>> Dịch vụ đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 2: Thành lập công ty để thực hiện dự án đã đăng ký

Đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách thành viên hợp danh;
  • Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên là cá nhân; bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên là tổ chức; bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức đó;
  • Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục;
  • Bản saoGiấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời hạn: 05 ngày làm việc.

Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp:

  • Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các thông tin được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Khắc dấu và công bố mẫu dấu:

  • Doanh nghiệp có thể tự quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu nhưng phải thể hiện được tên và mã số doanh nghiệp. Trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục Thông báo mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Tham khảo: >>> Dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài

Bước 3: Xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (thường gọi là Giấy phép con)

Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục 1 – Thông tư 63/2014/TT-BGTVT;
  • Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
  • Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu tại Phụ lục 3 – Thông tư 63/2014/TT-BGTVT;
  • Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ).

Nơi nộp hồ sơ: Sở Giao thông vận tải nơi công ty đặt trụ sở chính.

Trình tự thủ tục:

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
  • Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung thì Sở Giao thông vận tải sẽ trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Giấy phép kinh doanh có giá trị 07 năm và có thể được cấp lại khi hết hạn, khi bị mất, bị hỏng hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung.

Tham khảo: >>> Dịch vụ giấy phép vận tải hàng hóa và hành khách

Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của công ty tại Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài có thể tham gia góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của công ty tại Việt Nam đang hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ. Bằng cách này, nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thành lập doanh nghiệp. Ngoài ra, Doanh nghiệp Việt Nam đã đi vào hoạt động hoặc có thể đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ từ trước. Vì vậy, nhà đầu tư nước ngoài có thể rút ngắn thời gian và giảm được gánh nặng chi phí miễn là đảm bảo giới hạn tỷ lệ vốn góp để được Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận.

Việc đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của các cá nhân, tổ chức nước ngoài được thực hiện theo trình tự như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thể hiện những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trình tự, thủ tục: Nếu việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu và hình thức đầu tư phù hợp với Biểu cam kết và pháp luật Việt Nam thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp và thay đổi cổ đông, thành viên

Hồ sơ bao gồm:

  • Thông bao thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Biên bản họp về việc thay đổi cổ đông/thành viên góp vốn.
  • Quyết định về thay đổi cổ đông/thành viên góp vốn.
  • Danh sách cổ đông/thành viên là nhà đầu tư nước ngoài.
  • Quyết định về người đại diện theo ủy quyền của tổ chức nước ngoài.
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền của tổ chức nước ngoài.
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức nước ngoài.
  • Văn bản chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (nếu chuyển đổi loại hình doanh nghiệp)
  • Điều lệ công ty mới (nếu chuyển đổi loại hình doanh nghiệp)
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục.

Nơi nộp hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời hạn: 05 ngày làm việc.

Công bố thay đổi nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp:

  • Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi. Nội dung công bố bao gồm các thông tin thay đổi được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Khắc dấu mới và công bố thay đổi mẫu dấu:

  • Doanh nghiệp có thể tự quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu nhưng phải thể hiện được tên và mã số doanh nghiệp. Trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục Thông báo thay đổi mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Sau khi nhận thông báo thay đổi mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Tham khảo: >>> Dịch vụ đăng ký góp vốn cho nhà đầu tư nước ngoài

Mỗi cách thức tiến hành đầu tư kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ của nhà đầu tư nước ngoài đều có những ưu điểm, nhược điểm riêng. Để có thể tối ưu thời gian, chi phí và đảm bảo hạn chế rủi ro, các nhà đầu tư nước ngoài có thể liên hệ với chúng tôi để có thể nhận được những ý kiến tư vấn tốt nhất.

Hỗ trợ tư vấn 24/7 

LUAT360 (11)